Ống tuy ô thủy lực là một cách gọi khác của ống mềm thủy lực – ống dùng trong hệ thống thủy lực, là loại ống chịu áp lực cao, sử dụng trong môi trường làm việc chịu tác động từ bên ngoài, chống ăn mòn.
I/ Tìm hiểu về ống tuy ô thủy lực:
Ống tuy ô thủy lực là một thiết bị không thể thiếu trong hệ thống thủy lực và được sử dụng vô cùng rộng rãi.
1. Cấu tạo:
Ống mềm tuy ô thủy lực được sản xuất từ cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. Cấu tạo của ống thường bao gồm một ống cao su đàn hồi ở phía trong và được hóa bền bằng vỏ bọc phía ngoài hoặc khung sợi nằm trong thành ống cao su.
Lớp thép bên trong cao su thường có 1,2,4,6 lớp là hiện tại thường dung tại Việt Nam. Ngoài ra còn có các loại ống 3 lớp nhưng ít sử dụng hơn.
2. Phân loại:
Ống tuy ô thủy lực được chia thành 2 loại:
Ống mềm cao su
Ống mềm kim loại
3. Công dụng:
Ống được sử dụng để nối giữa 2 phần tử khi vận hành có thể di chuyển tương đối lẫn nhau. Khi đó nhờ đặc tính đàn hồi ống dẫn cao su sẽ làm giảm các xung động áp suất trong hệ thủy lực.
4. Áp suất ống chịu được:
STT |
Loại ống |
Áp suất chịu ( theo size) |
1 |
Ống mềm thủy lực 1 lớp thép |
Từ 40 đến 250 Bar |
2 |
Ống mềm thủy lực 2 lớp thép |
Từ 80 đến 425 Bar |
3 |
Ống mềm thủy lực 4 lớp thép |
Từ 185 đến 700 Bar |
4 |
Ống mềm thủy lực 6 lớp thép |
Từ 130 đến 500 Bar |
5. Yêu cầu kỹ thuật của ống mềm thủy lực:
Đảm bảo độ bền cần thiết
Đảm bảo độ hao phí áp suất thấp nhất
Đảm bảo không rò rỉ chất lỏng trong lúc truyền dẫn
Đảm bảo không chứa và tạo bong bóng khí khi truyền dẫn chất lỏng.
II/ Giá ống tuy ô thủy lực:
Tùy từng hãng ống và lớp thép sẽ có giá khác nhau. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà phân phối với các hãng ống như Manuli, Alfagoma, Yokohama, Gates… là những hãng ống lâu đời; tuy nhiên giá của những hãng này khá cao.
Hiện nay có rất nhiều những hãng ống mới, chất lượng và giá cả phải chăng hơn như Vitillo hay Cidat…
Giá của ống thường được tính theo đơn vị đo độ dài là Mét (M). Dao động từ 40.000đ cho đến 1.500.000đ /m tùy lớp thép và size ống.
Ví dụ: Ống mềm thủy lực 1 lớp bố thép 1/2″:
Loại ống |
Giá ống ( bán lẻ ) |
|
Vitiillo |
69.000đ/m |
|
Gates |
~ 96.600đ/m |
|
Manuli |
~ 83.000đ/m |
|
Parker |
~ 89.000đ/m |
|
Alfagoma |
~ 83.000đ/m |
Ta có bảng so sánh: Nếu giá ống Vitillo là 10 đồng, thì ống Gates sẽ là 13~14 đồng, Parker là 12~13 đồng, Manuli 11~12 đồng, Alfagoma là 11~12 đồng. Từ đó sẽ suy được giá của các loại ống.
Ngoài ra, ở phân khúc hàng bình dân, chúng tôi cung cấp cho khách hàng ống thủy lực giá rẻ, Made in China. Giá rẻ hơn so với hàng Italy. Dao động từ trên 20.000đ/m đến gần 300.000đ/m tùy lớp thép và size ống.